Tra cứu biển số ôtô, xem thông tin chi tiết phương tiện

Người dân trên cả nước nay đã có thể truy cập vào trang web của Cục đăng kiểm Việt Nam để tra cứu biển số oto của cá nhân hoặc doanh nghiệp dễ dàng, điều này giúp giảm thiểu chi phí đi lại và các thủ tục hành chính rườm rà để tìm hiểu được các thông số đăng kiểm chi tiết của ô tô.

Giống như nhiều dịch vụ hiện đang được triển khai trực tuyến hiện nay như tra cứu gplx trực tuyến, đăng ký sang tên đổi chủ trực tuyến hoặc đăng ký xe ô tô qua mạng,  thì cách tra cứu gplx trực tuyến cũng như tra cứu biển số ôtô của Cục Đăng Kiểm Việt Nam giúp các cá nhân hoặc tài xế trên cả nước có thể nhanh chóng nắm bắt được các thông tin về thời hạn giấy phép lái xe cũng như việc đăng ký xe hiện tại để có kế hoạch sớm đi thay và đăng kiểm lại trước khi hết hạn.

tra cuu bien so oto

Ngoài ra, việc có thể tra cứu thông tin chủ xe ôtô còn góp phần giúp các giao dịch đăng ký sang tên trực tuyến, trực tiếp hoặc mua bán se thuận lợi hơn.

TRA CỨU BIỂN SỐ OTO XE MÁY, XEM THÔNG TIN CHI TIẾT PHƯƠNG TIỆN

Bước 1: Truy cập vào trang của Cục Đăng Kiểm Việt Nam Tại đây, nơi cấp phép đăng ký biển số xe ôtô duy nhất tại Việt Nam.

Chú ý: Do lượng người tra cứu nhiều nên có thể xảy ra hiện tượng lỗi khi truy cập trang, các bạn vui lòng thử lại sau

Bước 2 : Tại đây, bạn nhập Biển đăng ký xe ô tô, hiện tại và Nhập mã xác thực. Sau đó nhấn Tra cứu để tiến hành tra cứu các thông tin dựa trên biển số xe ô tô hoặc xe máy đó.

tra cuu thong tin chu xe o to

Nhiều người dùng chắc chắn sẽ có thể gặp lỗi khi nhập biển số xe ô tô hoặc mô tô cũ, đăc biệt khi biển số xe đã được mở rộng tới 5 số. Do đó việc tra cứu biển số xe mô tô hay tra cứu chủ xe ô tô sẽ cần phải chú ý về thời gian nhận biển số xe từ Cục đăng kiểm.

tra cuu chu xe o to

Bước 3 : Sau khi nhập biển số xe oto để tra cứu thông tin chủ xe ôtô, các bạn nhấn Tra cứu hoặc phím Enter.

Bước 4 : Kết quả tra cứu biển số oto sẽ hiển thị những thông tin cơ bản như trong giấy phép đăng ký xe của người dùng với Cục đăng kiểm Việt Nam.

tra cuu bien so xe oto

Đó là nhãn hiệu xe, loại phương tiện, số khung, kích hước khung, …ngày kiểm định gần nhất, ngày nộp phí những ngày hết hạn hiệu lực đăng ký xe.

tra cuu thong tin oto

Lưu Ý Về Cách Nhập Biển Số Xe Và Mã Xác Thực

* Cách nhập biển số xe đúng để có thể tra cứu biển số oto chuẩn hơn

- Biển số xe dạng 4 số (kiểu cũ): Bạn có thể nhập biển số có chứa dấu gạch, chữ hoa hoặc chữ thường.

Trong đó : Biển số xanh và chữ màu trắng (biển số xe dành cho các cơ quan hành chính sự nghiệp) hay biển màu trắng (biển dành cho sở hữu cá nhân và doanh nghiệp) đều có thể tra cứu dễ dàng.

Ví dụ: 14H6969 hoặc 14H-6969 hoặc 14h6969

- Biển 5 số (kiểu mới): nhập tương tự như trên, nhưng thêm chữ “T” hoặc “X”:

Trong đó :

+ Xe biển trắng: phải thêm chữ “T” ở cuối, ví dụ: 71B-000.10T, hoặc 14B-007.54T      

+ Xe biển xanh: phải thêm chữ “X” ở cuối, ví dụ: 14B-007.54X

Lưu ý hãy nhập đúng biển số xe ô tô, mô tô nếu không sẽ hiển thị thông báo Không tìm thấy thông tin phương tiện này.

* Cách nhập mã xác thực đúng để tra cứu biển số xe ôtô

Mã xác thực đa số là chữ Hoa và người dùng cần nhập đúng định dạng chữ Hoa thì mới xác nhận thành công. Nếu nhập sai sẽ hiển thị thông báo Sai mã xác nhận.

BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH

Danh Sách Biển Số Xe Oto, Xe Máy Các Tỉnh Được Xếp Theo Số Thứ Tự:
 
11: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cao Bằng
12: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lạng Sơn
13 + 98: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Giang
14: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Ninh
15,16: Biển số xe oto, xe máy thành phố Hải Phòng
17: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thái Bình
18: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Nam định
19: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Phú Thọ
20: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thái Nguyên
21: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Yên Bái
22: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tuyên Quảng
23: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Giang
24: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lào Cai
25: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lai Châu
26: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Sơn La
27: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Điện Biên
28: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hoà Bình
29, 30, 31, 32, 33: Biển số xe oto, xe máy thủ đô Hà Nội
(riêng Biển số xe oto, xe máy 33 là được quy định cho Hà Tây cũ)
34: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hải Dương
35: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Ninh Bình
36: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Thanh Hoá
37: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Nghệ An
38: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Tĩnh
43: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đà Nẵng
47: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đak Lak
48: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đak Nông
49: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Lâm Đồng
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59: Biển số xe oto, xe máy Tp.HCM
60: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đồng Nai
61: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Dương
62: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Long An
63: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tiền Giang
64: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Vĩnh Long
65: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cần thơ
66: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Đồng Tháp
67: Biển số xe oto, xe máy tỉnh An Giang
68: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Kiên Giang
69: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Cà Mau
70: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Tây Ninh
71: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bến Tre
72: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
73: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Bình
74: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quãng Trị
75: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Huế
76: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quãng Ngãi
77: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Định
78: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Phú Yên
79: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Khánh Hoà
81: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Gia Lai
82: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Kon Tum
83: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Sóc Trăng
84: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Trà Vinh
85: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Ninh Thuận
86: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Thuận
88: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Vĩnh Phúc
89: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hưng Yên
90: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hà Nam
92: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Quảng Nam
93: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bình Phước
94: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bạc Liêu
95: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Hậu Giang
97: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Kạn
99: Biển số xe oto, xe máy tỉnh Bắc Ninh

BIỂN SỐ XE 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

- Các Ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ ngoại giao.
- Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
- Toà án nhân dân tối cao.
- Đài truyền hình Việt Nam.
- Đài tiếng nói Việt Nam.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,
- khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

BIỂN SỐ XE QUÂN ĐỘI, QUỐC PHÒNG

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

- AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
- AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
- AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
- AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
- AV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
- AT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn
- AN: Binh đoàn 15
- AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

- BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp
- BC: Binh chủng Công binh
- BH: Binh chủng Hóa học
- BK: Binh chủng Đặc công
- BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
- BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
- BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
- BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
- BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện

- HA: Học viện Quốc phòng
- HB: Học viện Lục quân
- HC: Học viện Chính trị quân sự
- HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- HE: Học viện Hậu cần
- HT: Trường Sỹ quan lục quân I
- HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
- HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
- HH: Học viện quân y

K: Quân khu

- KA: Quân khu 1
- KB: Quân khu 2
- KC: Quân khu 3
- KD: Quân khu 4
- KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
- KP: Quân khu 7 (Trước là KH)
- KK: Quân khu 9
- KT: Quân khu Thủ đô
- KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

- PA: Cục đối ngoại BQP
- PP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
- PM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng
- PK: Ban Cơ yếu - BQP
- PT: Cục tài chính - BQP
- PY: Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng
- PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
- PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
- PC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)

Q: Quân chủng

- QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
- QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
- QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

- TC: Tổng cục Chính trị
- TH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
- TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- TT: Tổng cục kỹ thuật
- TM: Bộ Tổng tham mưu
- TN: Tổng cục tình báo quân đội
- DB: Tổng công ty Đông Bắc - BQP
- ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
- CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
- VB: Khối văn phòng Binh chủng - BQP
- VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
- CA: Tổng công ty 36 - BQP
- CP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng
- CM: Tổng công ty Thái Sơn - BQP
- CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
- CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
- VT: Tập đoàn Viettel
- CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

BIỂN SỐ XE NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

- NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký
- Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
- 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
- 011 Anh
- 026 Ấn Độ
- 041 Angiery
- 061 Bỉ
- 066 Ba Lan
- 121 Cu ba
- 156 Canada
- 166 Cambodia
- 191 Đức
- 206 Đan Mạch
- 296-297 Mỹ
- 301 Hà Lan
- 331 Italia
- 336 Ixrael
- 346 Lào
- 364 Áo
- 376 Miến điện
- 381 Mông Cổ
- 441 Nga
- 446 Nhật
- 456 New Zealand
- 501 Úc
- 506 Pháp
- 521 Phần Lan
- 546-547-548-549 Các tổ chức Phi Chính Phủ
- 566 CH Séc
- 581 Thuỵ Điển
- 601 Trung Quốc
- 606 Thái Lan
- 626 Thuỵ Sỹ
- 631 Bắc Hàn
- 636 Hàn quốc
- 691 Singapore
- 731 Slovakia
- 888 Đài Loan

* Lợi ích khi tra cứu biển số ôtô qua mạng

Có rất nhiều lợi ích khi người dùng có thể  tra cứu thông tin chủ xe ô tô qua mạng, trong đó những lợi ích cơ bản nhất của việc tra cứu biển số oto mà không cần đến Cục đăng kiểm Việt Nam đó là :

- Tiết kiệm thời gian đi lại và chờ đợi vì tra cứu biển số ôtô qua mạng giúp trách việc phải đến Cục đăng kiểm chờ đợi và tốn thời gian để hoàn tất thủ tục tra cứu thông tin chủ xe oto.

tra cuu bien so xe oto

- Thúc đẩy các thủ tục hành chính, giao dịch mua bán, sang tên đổi chủ thuận tiện hơn vì việc tra cứu biển số ôtô qua mạng có thể giúp nhanh chóng lấy thông tin và cung cấp cho đối tác giao dịch thay vì tới Cục đăng kiểm.

- Dễ dàng nắm bắt được thông tin xe ở mọi lúc mọi nơi bởi cách tra cứu biển số ôtô qua mạng và sử dụng Internet nên bạn dễ dàng tra cứu ở bất cứ mọi nơi.

Nhìn chung cách tra cứu biển số ôtô tại của Cục Đăng Kiểm là một trong những dịch vụ rất hữu dụng mà các chủ phương tiện ô tô nên sử dụng để dễ dàng nắm bắt thông tin đăng kiểm ô tô cá nhân, từ việc có thể tra cứu biển số oto và thông tin chủ xe, họ có thể nhanh chóng biết lúc nào nên đi đăng kiểm lại, hay biết được số tiền đóng lộ phí đường bộ gần nhất.

 Ngoài ra như đã chia sẻ, các chủ xe hiện nay còn có thể sử dụng nhiều dịch vụ mới của Cục cảnh sát giao thông như đăng ký xe ô tô qua mạng và đăng ký sang tên đổi chủ trực tuyến rất tiện lợi chỉ với những thao tác nhập thông tin, đặt lịch hẹn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để hoàn tất thủ tục hành chính, phương pháp đăng ký xe ô tô qua mạng rất nhanh chóng, được nhiều người dân đồng tình, hưởng ứng.

Chúc các bạn thành công !