Cách khắc phục báo lỗi trên đồng hồ táp lô xe howo
ĐỒNG HỒ TÁP LÔ XE HOWO - Thông tin lỗi hệ thống
Chào các bạn đọc thân mến .
Công ty Phần thương mại Quốc tế Hợp Nhất, được lựa chọn là đại lý ủy quyền chính thức phân phối các sản phẩm xe tải nặng SINOTRUK - HOWO tại thị trường Việt Nam. Với năng lực tài chính tốt, các sản phẩm nhập khẩu chính hãng chất lượng hàng đầu, cấu hình xe phù hợp với nhu cầu sử dụng, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nhiều Quý Khách hàng trên mọi miền đất nước, giá bán cạnh tranh cùng chế độ bảo hành uy tín có sự hỗ trợ của các chuyên gia kỹ thuật của nhà máy SINOTRUK trên tinh thần không chậm trễ với các lỗi kỹ thuật cần xử lý ngay chúng tôi xuất bản bài viết này rất mong quý khách, bạn đọc có thể tham khảo và kịp thời xử lý sự cố khi cần.
Bài viết này với mục tiêu giải thích cặn kẽ các lỗi báo trên taplo xe howo và cách khắc phục hy vọng sẽ là địa chỉ tin cậy cho bạn hữu đường xa những ai đang chưa tìm ra được lỗi của hệ thống báo.
Thông tin lỗi sẽ được hiển thị trên LCD khi lỗi hệ thống xảy ra như là lỗi kết nối cảm biến, áp suất hơi phanh thấp và hết thời gian giao tiếp CAN của động cơ, ABS (Tham khảo hình 6.10).
Khi lỗi mới xảy ra, nó sẽ được tự động hiển thị trên LCD.
Chế độ hiển thị mã
Đối với hệ thống hỗ trợ chức năng chẩn đoán CAN-DMI, mã SPN và mã FMI thông tin lỗi của các hệ thống AMT và ABS sẽ được hiển thị trên giao diện.
Đối với thông tin lỗi được hiển thị trên LCD, tìm nguồn lỗi theo phụ lục A ABS (WABCO)
Hình trên là giao diện hiển thị lỗi ABS khi xảy ra lỗi ABS.
Đối với trường hợp ABS, thông tin hiển thị trên chỉ thị:
Mục 1 ----Lỗi ABS: nguồn lỗi là hệ thống ABS;
Mục 2 ----789: Mã SPN, vị trí lỗi sẽ là cảm biến của bánh xe trước trái theo Thỏa thuận J1939;
Mục 3 ---- 5: Mã FMI, lỗi vị trí sẽ là nguồn điện thấp hơn yêu cầu hoặc hở mạch theo Thỏa thuận.
- Chế độ hiển thị từ (Hình 6.12)
Thông tin lỗi ngoại trừ thu thập bằng chẩn đoán DMI của hệ thống CAN sẽ được thị trên giao diện dưới dạng từ ngữ.
Toàn bộ thông tin lỗi hiển thị sẽ được xếp hạng theo mức ưu tiên nếu nhiều lỗi xảy ra, các lỗi có mức ưu tiên cao sẽ được hiển thị trước như là lỗi phanh, an toàn thân xe và an toàn động cơ.
Theo thông tin lỗi được hiển thị trên LCD, tìm nguồn lỗi và phương pháp khắc phục theo phụ lục B Thông tin lỗi hệ thống và phương pháp thoát.
Mục 1: Biểu tượng lỗi thứ nhất;
Mục 2: Mô tả văn bản của lỗi thứ nhất. Và nó sẽ hiển thị trên hai hàng nếu thông tin nhiều hơn một hàng.
Mục 3: Đầu mũi tên của page up;
Mục 4: Biểu tượng lỗi thứ hai;
Mục 5: Mô tả văn bản của lỗi thứ hai. Và nó sẽ hiển thị trên hai hàng nếu thông tin nhiều hơn một hàng.
Mục 6: Đầu mũi tên của page down;
Mục 3sẽ được hiển thị trên giao diện nếu thông tin lỗi không thể hiển thị hoàn toàn trên một trang và không được hiển thị trên trang thứ nhất;
Mục 6sẽ được hiển thị trên giao diện nếu thông tin lỗi không thể hiển thị hoàn toàn trên một trang và không được hiển thị trên trang cuối;
Mục 3 và Mục 6 sẽ được hiển thị trên giao diện đồng thời nếu thông tin lỗi hiển thị trên nhiều trang và không được hiển thị trên trang đầu hoặc trang cuối;
Nếu lỗi xảy ra là rất nghiêm trọng, đèn cảnh báo lỗi nghiêm trọng STOP sẽ sáng và âm báo báo động liên tục khi động cơ đang hoạt động
Lưu ý:
Đối với trường hợp này, vui lòng dừng và kiểm tra xe ngay! Khởi động lại để lái xe sau khi các lỗi đã được xử lý hoặc nó sẽ dẫn đến tổn thất tính mạng và tài sản!
Nhấn xuống núm menu, âm thanh báo động của âm báo sẽ tắt trong một lát nhưng nó sẽ bắt đầu báo động lại một phút sau đó hoặc lỗi nghiêm trọng mới xảy ra trong một phút sau đó.
Khi lỗi phổ biến xảy ra, đèn cảnh báo sáng. Đồng thời nếu lỗi sau đây xảy ra khi động cơ đang vận hành, âm báo báo động mười lần với một lần mỗi giây.
Sau khi xóa bỏ tất cả các lỗi, âm báo sẽ tắt và các biểu tượng của toàn bộ thông tin lỗi sẽ biến mất.
Giao diện báo động sẽ trở lại giao diện lái xe bình thường.
Hiển thị thông tin lỗi và Phương pháp phục hồi lỗi
Nguồn lỗi |
Nội dung hiển thị trên LCD |
Nguyên nhân lỗi và Phương pháp phục hồi lỗi |
|
Biểu tượng |
Thông tin từ ngữ |
||
Mạch phanh 1 |
|
Áp suất hơi trong mạch phanh 1 thấp |
Áp suất hơi của bình khí thấp hơn 5,5x 0,1Mpa (5,5bar). |
Mạch phanh 2 |
|
Áp suất hơi trong mạch phanh 2 thấp |
|
Khí hỗ trợ |
|
Áp suất hơi trong bình khí phụ thấp |
|
Nhiệt độ nước động cơ |
Nhiệt độ nước động cơ cao |
Khi động cơ đang hoạt động, nhiệt độ của nước làm mát cao hơn 95℃. Vui lòng kiểm tra hệ thống làm mát động cơ. |
|
Áp suất nhớt động cơ |
Áp suất nhớt động cơ thấp |
Khi động cơ đang hoạt động, áp suất mạch nhớt động cơ dưới 0,6 x 0,1Mpa (0,6bar). |
|
Động cơ bị vượt tốc |
Động cơ bị vượt tốc |
Tốc độ động cơ trên 2600 vòng/phút trong năm giây. |
|
Độ cao nhiên liệu |
|
Mức nhiên liệu thấp trong thùng nhiên liệu |
Nhiên liệu còn lại của thùng nhiên liệu dưới 1/8 tổng dung tích. |
Lọc nhớt |
Lọc nhớt bị tắc |
Lọc nhớt bị tắc, vui lòng kiểm tra và bảo trì lọc nhớt. |
|
Tắc lọc nhiên liệu |
Lọc nhiên liệu bị tắc |
Lọc nhiên liệu bị tắc, vui lòng kiểm tra và bảo trì lọc nhiên liệu. |
|
Lọc gió |
|
Lọc gió bị tắc |
Lọc gió bị tắc, vui lòng kiểm tra và bảo trì lọc gió. |
(Nội dung bảng trên thuộc bản quyền của website : http://xetaibenhowo.com/ , mọi hình thức sao chép văn bản trên đều được coi là vi phạm bản quyền bài viết.)
Đèn lái trước phải và sau phải của xe tải kéo rơ-mooc |
|
Đèn lái trước phải và sau phải hở mạch. |
Bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp, nếu đèn lái sáng nhưng hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối thấp hơn khoảng công suất phép (30-54w). Kiểm tra nguồn điện của đèn và các kết nối xem chúng có đáp ứng yêu cầu hay không. |
Đèn lái giữa phải của xe tải kéo rơ-mooc |
|
Đèn lái giữa phải đoản mạch phía nối mass. |
Nếu bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp và hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Vui lòng kiểm tra mạch và đèn. |
|
Quá tải đèn lái giữa phải |
Bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp, nếu đèn lái sáng nhưng hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối vượt quá khoảng công suất phép (15-27w). Kiểm tra nguồn điện của đèn xem nó có đáp ứng nguồn điện quy định hay không. |
|
|
Đèn lái giữa phải hở mạch |
Bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp, nếu đèn lái sáng nhưng hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối thấp hơn khoảng công suất cho phép (15-27w). Kiểm đèn và mạch, kiểm tra xem nguồn điện và các kết nối xem nguồn điện có đáp ứng nguồn điện quy định và các kết nối có tốt hay không. |
|
Đèn lái bên phải của rơ-moóc |
|
Đèn lái bên phải của rơ-moóc đoản mạch phía nối mass. |
Nếu bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp và hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Vui lòng kiểm tra mạch và đèn. |
|
Quá tải đèn lái bên phải của rơ-moóc |
Bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp, nếu đèn lái sáng nhưng hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối vượt quá khoảng công suất phép (15-180w). Kiểm tra nguồn điện của đèn xem nó có đáp ứng nguồn điện quy định hay không. |
|
|
Đèn lái bên phải của rơ-moóc hở mạch. |
Bật công tắc lái phải hoặc công tắc báo động khẩn cấp, nếu đèn lái sáng nhưng hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối thấp hơn khoảng công suất cho phép (15-180w). Kiểm đèn và mạch, kiểm tra xem nguồn điện và các kết nối xem nguồn điện có đáp ứng nguồn điện quy định và các kết nối có tốt hay không. |
|
Đèn sương mù sau của xe tải kéo rơ-mooc |
|
Đèn sương mù sau đoản mạch phía nối mass |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu các đèn không sáng và hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra mạch kết nối với đèn này. |
|
Quá tải đèn sương mù sau |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu các đèn sáng và hiển thị thông tin lỗi trên LCD, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối vượt quá khoảng công suất cho phép (30-54 w). Kiểm tra đèn và kiểm tra xem nguồn điện xem nó có đáp ứng yêu cầu hay không. |
Đèn sương mù sau của xe tải kéo rơ-mooc |
|
Đèn sương mù sau hở mạch. |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu hiển thị thông tin lỗi , điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và các kết nối, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
Đèn sương mù trước của xe tải kéo rơ-mooc |
|
Đèn sương mù trước đoản mạch phía nối mass. |
Bật công tắc của đèn nhỏ và đèn sương mù trước, nếu đèn không sáng và hiển thị thông tin lỗi , điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra mạch kết nối với đèn này. |
|
Quá tải đèn sương mù trước. |
Bật công tắc của đèn nhỏ và đèn sương mù trước; nếu các đèn sáng và hiển thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối vượt quá khoảng công suất cho phép (98-182w). Kiểm tra đèn và kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu hay không. |
|
|
Đèn sương mù trước hở mạch. |
Bật công tắc của đèn nhỏ và đèn sương mù trước, nếu hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và các kết nối, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
|
Đèn sương mù sau của rơ-moóc |
|
Đèn sương mù sau của rơ-moóc đoản mạch phía nối mass. |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu các đèn không sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra mạch kết nối với đèn này. |
|
Quá tải đèn sương mù sau của rơ-moóc. |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu đèn sáng và hiển thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn được kết nối vượt quá khoảng công suất phép (30-54w). Kiểm tra đèn và kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu hay không. |
|
|
Đèn sương mù sau của rơ-moóc hở mạch. |
Bật công tắc của đèn nhỏ, đèn sương mù trước và sau, nếu hiển thị thông tin lỗi , điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và các kết nối, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
|
Đèn pha |
|
Relay của đèn pha bị đoản mạch phía nối mass. |
Bật công tắc đèn pha, nếu hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch giữa máy tính trung tâm và relay. Kiểm tra mạch và relay. |
Đèn cốt |
|
Đèn cốt đoản mạch phía mass. |
Bật công tắc đèn với số II và công tắc đèn ở vị trí đèn cốt, đèn không sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra mạch được kết nối với đèn và đèn. |
|
Quá tải đèn cốt. |
Bật công tắc đèn với số II và công tắc đèn ở vị trí đèn cốt, đèn sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn vượt quá khoảng công suất cho phép (126-234w). Kiểm tra đèn, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu hay không. |
Đèn cốt |
|
Đèn cốt hở mạch. |
Bật công tắc đèn với số II và công tắc ở vị trí đèn cốt và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và mạch, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
Đèn lùi của xe tải kéo rơ-moóc |
|
Đèn lùi bị đoản mạch phía nối mass. |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi, đèn lùi không sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra đèn và mạch kết nối với đèn này. |
|
Quá tải đèn lùi. |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi, đèn lùi sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn vượt quá khoảng công suất cho phép (30-54w). Kiểm tra đèn, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu hay không. |
|
|
Đèn hở mạch. |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và mạch, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
|
Đèn lùi của rơ-moóc |
|
Đèn lùi của rơ-moóc đoản mạch phía nối mass. |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi, khi rơ-moóc đã được kết nối, đèn lùi của rơ-moóc không sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra đèn và mạch kết nối với đèn này. |
|
Quá tải đèn lùi của rơ-moóc. |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi, khi rơ-moóc đã được kết nối, đèn lùi sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn vượt quá khoảng công suất cho phép (30-54w). Kiểm tra đèn, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu hay không. |
|
|
Đèn rơ-moóc hở mạch |
Mở máy với chìa khóa ở vị trí số lùi, khi rơ-moóc đã được kết nối, nếu hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là nguồn điện của đèn không nằm trong khoảng công suất cho phép. Kiểm đèn và mạch, kiểm tra xem nguồn điện có đáp ứng yêu cầu và kết nối có tốt hay không. |
|
Công tắc đèn |
|
Công tắc đèn bị đoản mạch phía nối mass. |
Mở khóa và khi bật công tắc của đèn nhỏ, đèn công tắc không sáng và hiển thị thông tin lỗi, điều đó có nghĩa là đoản mạch. Kiểm tra đèn và mạch kết nối với đèn này. |
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC VÀ ĐỪNG QUÊN CHIA SẺ BÀI VIẾT NÀY CHO ĐỒNG NGHIỆP.
Tin tức khác
- Tỷ phú Phạm Nhật Vượng kỳ vọng huy động được 1,5 tỷ USD để phát triển VinFast (07/03/2018)
- 9 chính sách lớn về ô tô có hiệu lực từ hôm nay (07/03/2018)
- 7 kinh nghiệm lái xe giúp kéo dài tuổi thọ cho xe (07/03/2018)
- Diễn biến “nóng” của thị trường ô tô và sự thông thái của người tiêu dùng (07/03/2018)
- CẬP NHẬT BẢNG GIÁ XE BEN HOWO 2018 MỚI NHẤT (29/10/2018)
- HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG CÁC NÚT TRÊN TAPLO XE HOWO (20/05/2019)
- ĐỒNG HỒ TÁP LÔ XE HOWO P2 (27/07/2021)
- Ô tô bị nổ lốp bất ngờ thì xử lý như thế nào (27/07/2021)
- ĐỒNG HỒ TÁP LÔ XE HOWO - Đèn báo làm việc của khóa vi sai bánh xe trung gian (27/07/2021)
- ĐỒNG HỒ TÁP LÔ XE HOWO P1 (27/07/2021)